TÊN HUYỆT |
VỊ TRÍ |
TÁC DỤNG |
Kiên Ngung (Đại trường kinh) |
Chỗ lõm dưới mỏm cùng vai đòn, nơi bắt đầu của cơ Delta. |
Chữa đau khớp vai, bả vai, đau đám rối thần kinh cánh tay, liệt dây mũ. |
Khúc Trì (Đại trường kinh) |
Gấp khuỷu tay 450, huyệt ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu. |
Chữa đau dây thần kinh quay, đau khớp khuỷu, liệt chi trên, sốt, viêm họng. |
Xích Trạch (Phế kinh) |
Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài, huyệt trên đường ngang nếp khuỷu |
Chữa ho, sốt, viêm họng, cơn hen phế quản, sốt cao co giật ở trẻ em. |
Khúc Trạch (Tâm bào lạc kinh) |
Trên rãnh nhị đầu trong, bên trong gân cơ nhị đầu, trên đường ngang nếp khuỷu. |
Chữa sốt cao, đau dây thần kinh giữa, đau khớp khuỷu, say sóng, nôn mửa. |
Nội Quan (Tâm bào lạc kinh) |
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt ở giữa gân cơ gan tay lớn và gân cơ gan tay bé. |
Chữa đau khớp cổ tay, đau dây thần kinh giữa, rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, đau dạ dày. |
Thái Uyên (Phế kinh) |
Trên lằn chỉ cổ tay, bên ngoài gân cơ gan tay lớn, huyệt ở phía ngoài mạch quay. |
Chữa ho, ho ra máu, hen, viêm phế quản, viêm họng, đau dây thần kinh liên sườn. |
Thống Lý (Tâm kinh) |
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn, huyệt nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn. |
Chữa rối loạn thần kinh tim, tăng huyết áp, mất ngủ, đau thần kinh trụ, đau khớp cổ tay, câm. |
Thần Môn (Tâm kinh) |
Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ, phía ngoài chỗ bám gân cơ trụ trước |
Chữa đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao. |
Ngoại Quan (Tam tiêu kinh) |
Huyệt ở khu cẳng tay sau, từ Dương trì đo lên 2 thốn, gần đối xứng huyệt nội quan. |
Chữa đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao |
Dương Trì (Tam tiêu kinh) |
Trên nếp lằn cổ tay, bên ngoài gân cơ duỗi chung. |
Chữa đau khớp cổ tay, nhức nửa đầu, ù tai, điếc tai, cảm mạo. |
Hợp Cốc (Đại trường kinh) |
Đặt đốt II ngón cái bên kia, lên hồ khẩu bàn tay bên này, nơi tận cùng đầu ngón tay là huyệt, hơi nghiêng về phía ngón tay trỏ. |
Chữa nhức đầu, ù tai, mất ngủ, ra mồ hôi trộm, sốt cao, cảm mạo, đau răng (hàm trên), ho. |
Bát Tà (Ngoài kinh) |
Chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 ngón tay phía mu tay (mỗi bàn có 4 huyệt, 2 bên có 8 huyệt) |
Chữa viêm khớp bàn tay, cước. |
Thập Tuyên (Ngoài kinh) |
Huyệt ở 10 đầu ngón tay, điểm giữa cách bờ tự do móng tay 2mm về phía gan bàn tay. |
Chữa sốt cao, co giật. |