Huyệt Vùng Tay - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt Vùng Tay - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt Vùng Tay - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt Vùng Tay - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt Vùng Tay - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN
Huyệt Vùng Tay - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN
hotline 0909.288.777 - 0968.288.777 - 098.900.9434 Email bacsyho@gmail.com Địa chỉ75/13 Nguyễn Văn Cừ, Phường 1, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

Huyệt Vùng Tay

 

 TÊN HUYỆT

 VỊ TRÍ

 TÁC DỤNG

 Kiên  Ngung

(Đại trường kinh)

 Chỗ lõm dưới mỏm cùng vai đòn, nơi bắt đầu của cơ Delta.

 Chữa đau khớp vai, bả vai, đau đám rối thần kinh cánh tay, liệt dây mũ.

Khúc Trì

(Đại trường kinh)

 Gấp khuỷu tay 450, huyệt ở tận cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu.

 Chữa đau dây thần kinh quay, đau khớp khuỷu, liệt chi trên, sốt, viêm  họng.

Xích Trạch

(Phế kinh)

 Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài, huyệt trên đường ngang nếp khuỷu

 Chữa ho, sốt, viêm họng, cơn hen phế quản, sốt cao co giật ở trẻ em.

Khúc Trạch

(Tâm bào lạc kinh)

 Trên rãnh nhị đầu trong, bên trong gân cơ nhị đầu, trên đường ngang nếp khuỷu.

 Chữa sốt cao, đau dây thần kinh giữa, đau khớp khuỷu, say sóng, nôn mửa.

Nội Quan

(Tâm bào lạc kinh)

 Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt ở giữa gân cơ gan tay lớn và gân cơ gan tay bé.

 Chữa đau khớp cổ tay, đau dây thần kinh giữa, rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, đau dạ dày.

Thái Uyên

(Phế kinh)

 Trên lằn chỉ cổ tay, bên ngoài gân cơ gan tay lớn, huyệt ở phía ngoài mạch quay.

 Chữa ho, ho ra máu, hen, viêm phế quản, viêm họng, đau dây thần kinh liên sườn.

 Thống Lý

(Tâm  kinh)

 Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn, huyệt nằm trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt Thần môn.

 Chữa rối loạn thần kinh tim, tăng huyết áp, mất ngủ, đau thần kinh trụ, đau khớp cổ tay, câm.

Thần Môn

(Tâm kinh)

 Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt ở chỗ lõm giữa xương đậu và đầu dưới xương trụ, phía ngoài chỗ bám gân cơ trụ trước

 Chữa đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao.

Ngoại Quan

(Tam  tiêu kinh)

 Huyệt ở khu cẳng tay sau, từ Dương trì đo lên 2 thốn, gần đối xứng huyệt nội quan.

 Chữa đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa đầu, đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao

Dương Trì

(Tam tiêu kinh)

 Trên nếp lằn cổ tay, bên ngoài gân cơ duỗi chung.

 Chữa đau khớp cổ tay, nhức nửa đầu, ù tai, điếc tai, cảm mạo.

Hợp Cốc

(Đại trường kinh)

 Đặt đốt II ngón cái bên kia, lên hồ khẩu bàn tay bên này, nơi tận cùng đầu ngón tay là huyệt, hơi nghiêng về phía ngón tay trỏ.

 Chữa nhức đầu, ù tai, mất ngủ, ra mồ hôi trộm, sốt cao, cảm mạo, đau răng (hàm trên), ho.

 Bát Tà

(Ngoài kinh)

 Chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 ngón tay phía mu tay (mỗi bàn có 4 huyệt, 2 bên có 8 huyệt)

  Chữa viêm khớp bàn tay, cước.

Thập  Tuyên

(Ngoài kinh)

 Huyệt ở 10 đầu ngón tay, điểm giữa cách bờ tự do móng tay 2mm về phía gan bàn tay.

Chữa sốt cao, co giật.

backtop