TÊN HUYỆT |
VỊ TRÍ |
TÁC DỤNG |
Chiên Trung (Mạch Nhâm) |
Ở trên xương ức điểm giữa đường ngang liên sườn IV. |
Viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp. |
Trung Phủ (Kinh Phế) |
Ở khoang liên sườn II trên rãnh Delta ngực. |
Viêm phế quản, ho, hen, đau vai gáy, viêm tuyến vú. |
Cự Cốt (Tam tiêu kinh) |
Ở đỉnh góc nhọn được tạo thành bởi xương đòn và sống gai xương bả vai, phía trên mỏm vai. |
Điều trị đau vai gáy, liệt chi trên, đau khớp vai. |
Đại Chùy (Đốc mạch) |
Ở giữa C7 và D1 |
Sốt cao co giật, sốt rét, khó thở. |
Kiên Tỉnh (Kinh Đởm) |
Huyệt ở trên cơ thang giữa đường nối huyệt đại truỳ đến huyệt kiên ngung. |
Đau vai gáy, suy nhược cơ thể, đau lưng, viêm tuyến vú. |
Thiên Tông (Kinh Tiểu trường) |
Chính giữa xương bả vai. |
Vai và lưng trên đau nhức. |
Đại Trữ (Kinh Bàng quang) |
Chính giữa D1 và D2 đo ngang ra 1,5 thốn. |
Cảm mạo, ho, hen, đau lưng, đau vai gáy. |
Phong Môn (Kinh Bàng quang) |
Từ giữa DII và DIII đo ngang ra 1,5 thốn. |
Ho, hen, cảm cúm, đau vai gáy |
Phế Du (Kinh Bàng quang) |
Từ giữa DIII và DIV đo ngang ra 1,5 thốn. |
Ho hen, khó thở, viêm tuyến vú, chắp, lẹo. |
Tâm Du (Kinh Bàng quang) |
Từ giữa DV và DVI đo ngang ra 1,5 thốn. |
Ho, mất ngủ, mộng tinh, rối loạn thần kinh tim. |
Đốc Du (Kinh Bàng quang) |
Từ giữa DVI – DVII đo ngang ra 1,5 thốn. |
Chữa đau vai gáy, đau dây thần kinh liên sườn VI, VII, rối loạn thần kinh tim. |
Cách Du (Kinh Bàng quang) |
Ở giữa DVII và DVIII đo ngang ra 1,5 thốn. |
Nôn, nấc, thiếu máu, cơn đau thắt ngực. |