Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN

Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN
Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng - PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y NAM AN
hotline 0909.288.777 - 0968.288.777 - 098.900.9434 Email bacsyho@gmail.com Địa chỉ75/13 Nguyễn Văn Cừ, Phường 1, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

Huyệt vùng Hạ Vị – Thắt Lưng – Cùng

 TÊN HUYỆT

VỊ TRÍ

  TÁC DỤNG

 Quan Nguyên

(Mạch Nhâm)

 Từ rốn đo xuống 3 thốn (hoặc điểm 3/5 đường nối từ rốn đến khớp mu), trên đường trắng giữa rốn.

  Hạ huyết áp, đái dầm, bí đái, viêm tinh hoàn, sa trực tràng.

 Khí Hải

(Mạch Nhâm)

 Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên đường trắng giữa dưới rốn.

 Đái dầm, bí đái, di tinh, ngất, hạ huyết áp, suy nhược cơ thể.

 Trung Cực

(Mạch Nhâm)

 Từ rốn đo xuống 4 thốn hoặc đo từ bờ trên khớp mu lên 1 thốn.

  Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm bàng quang.

 Khúc Cốt

(Mạch Nhâm)

 Từ rốn đo xuống 5 thốn, huyệt ở giữa bờ trên khớp mu.

 Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm tinh hoàn.

 Thận Du

(Bàng quang kinh)

 Từ giữa LII – LIII đo ngang ra 1,5 thốn.

 Đau lưng, đau thần kinh toạ, đau thần kinh đùi, ù tai, điếc tai, giảm thị lực, hen phế quản.

 Mệnh Môn

(Mạch Đốc)

 Giữa liên đốt LII – LIII

 Đau lưng, di tinh, đái dầm, ỉa chảy mạn

 Đại Trường Du

(Bàng Quang kinh)

 Giữa liên đốt LIV – LV đo ngang ra 1,5 thốn.

  Đau thần kinh toạ, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng.

 Bát Liêu

(Bàng Quang kinh)

 Từ Đại trường du đo xuống 2 thốn là huyệt Tiểu trường du, giữa Tiểu trường du và cột sống là huyệt Thượng liêu (tương đương với lỗ cùng thứ nhất). Tương ứng với lỗ cùng thứ 2 là huyệt Thứ liêu, lỗ cùng thứ 3 là Trung liêu, lỗ cùng thứ 4 là Hạ liêu.

 Di tinh, đái dầm, đau lưng, rong kinh, rong huyết, thống kinh, doạ xảy.

 Trường Cường

(Mạch Đốc)

 Ở đầu chót của xương cụt.

 Ỉa chảy, trĩ, sa trực tràng, đau lưng, phạm  phòng.

backtop