TÊN HUYỆT |
VỊ TRÍ |
TÁC DỤNG |
Quan Nguyên (Mạch Nhâm) |
Từ rốn đo xuống 3 thốn (hoặc điểm 3/5 đường nối từ rốn đến khớp mu), trên đường trắng giữa rốn. |
Hạ huyết áp, đái dầm, bí đái, viêm tinh hoàn, sa trực tràng. |
Khí Hải (Mạch Nhâm) |
Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên đường trắng giữa dưới rốn. |
Đái dầm, bí đái, di tinh, ngất, hạ huyết áp, suy nhược cơ thể. |
Trung Cực (Mạch Nhâm) |
Từ rốn đo xuống 4 thốn hoặc đo từ bờ trên khớp mu lên 1 thốn. |
Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm bàng quang. |
Khúc Cốt (Mạch Nhâm) |
Từ rốn đo xuống 5 thốn, huyệt ở giữa bờ trên khớp mu. |
Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm tinh hoàn. |
Thận Du (Bàng quang kinh) |
Từ giữa LII – LIII đo ngang ra 1,5 thốn. |
Đau lưng, đau thần kinh toạ, đau thần kinh đùi, ù tai, điếc tai, giảm thị lực, hen phế quản. |
Mệnh Môn (Mạch Đốc) |
Giữa liên đốt LII – LIII |
Đau lưng, di tinh, đái dầm, ỉa chảy mạn |
Đại Trường Du (Bàng Quang kinh) |
Giữa liên đốt LIV – LV đo ngang ra 1,5 thốn. |
Đau thần kinh toạ, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng. |
Bát Liêu (Bàng Quang kinh) |
Từ Đại trường du đo xuống 2 thốn là huyệt Tiểu trường du, giữa Tiểu trường du và cột sống là huyệt Thượng liêu (tương đương với lỗ cùng thứ nhất). Tương ứng với lỗ cùng thứ 2 là huyệt Thứ liêu, lỗ cùng thứ 3 là Trung liêu, lỗ cùng thứ 4 là Hạ liêu. |
Di tinh, đái dầm, đau lưng, rong kinh, rong huyết, thống kinh, doạ xảy. |
Trường Cường (Mạch Đốc) |
Ở đầu chót của xương cụt. |
Ỉa chảy, trĩ, sa trực tràng, đau lưng, phạm phòng. |