TÊN HUYỆT |
VỊ TRÍ |
TÁC DỤNG |
Dương Bạch(Kinh Đởm) |
Từ điểm giữa cung lông mày đo lên một thốn, huyệt nằm trên cơ trán. |
Liệt VII ngoại biên, nhức đầu, viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo, viêm tuyến lệ. |
Ấn Đường(Ngoài kinh) |
Điểm giữa đầu trong 2 cung lông mày. |
Nhức đầu, sốt cao, viêm xoang trán, chảy máu cam |
Tình Minh(Bàng quang kinh) |
Chỗ lõm cạnh góc trong mi mắt trên 2mm. |
Liệt VII ngoại biên, chắp, viêm màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ. |
Toán Trúc(Bàng quang kinh) |
Chỗ lõm đầu trong cung lông mày. |
Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt VII ngoại biên. |
Ty Trúc Không(Tam tiêu kinh) |
Chỗ lõm đầu ngoài cung lông mày. |
Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt VII ngoại biên. |
Ngư Yêu(Ngoài kinh) |
Ở điểm giữa cung lông mày |
Liệt VII ngoại biên, các bệnh về mắt. |
Thái Dương(Ngoài kinh) |
Cuối lông mày hay đuôi mắt đo ra sau một thốn, huyệt ở chỗ lõm trên xương thái dương. |
Nhức đầu, đau răng, viêm màng tiếp hợp |
Nghinh Hương(Đại trường kinh) |
Từ chân cánh mũi đo ra ngoài 4mm (hoặc kẻ một đường thẳng ngang qua chân cánh mũi, gặp rãnh mũi má). |
Viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, chảy máu cam, liệt VII ngoại biên. |
Nhân Trung(Mạch Đốc) |
Ở giao điểm 1/3 trên và 2/3 dưới của rãnh nhân trung. |
Ngất, choáng, sốt cao co giật liệt dây VII. |
Địa Thương(Kinh Vị) |
Ngoài khéo miệng 4/10 thốn. |
Liệt dây VII, đau răng |
Hạ Quan(Kinh Vị) |
Huyệt ở chỗ lõm, chính giữa khớp thái dương hàm, ngang nắp tai. |
Ù tai, điếc tai, đau răng, liệt dây VII ngoại biên, viêm khớp thái dương hàm. |
Giáp Xa(Kinh Vị) |
Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 thốn, từ Địa thương đo ra sau 2 thốn về phía góc hàm. Huyệt ở chỗ lồi cao cơ cắn . |
Liệt dây VII, đau răng, đau dây thần kinh V, cấm khẩu. |
Thừa Khấp(Kinh Vị) |
ở giữa mi mắt dưới đo xuống 7/10 thốn, huyệt tương đương với hõm dưới ổ mắt. |
Viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo, liệt dây VII ngoại biên. |
Liêm Tuyền(Mạch Nhâm) |
Nằm ở chỗ lõm bờ trên sụn giáp. |
Nói khó, nói ngọng, nuốt khó, câm, mất tiếng. |
Ế Phong(Tam tiêu kinh) |
Ở chỗ lõm giữa xương hàm dưới và xương chũm, (ấn dái tái xuống tới đâu là huyệt tại đó). |
Liệt dây VII, ù tai, điếc tai, viêm tuyến mang tai, rối loạn tiền đình. |
Bách Hội(Đốc mạch) |
Huyệt ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp nhau của hai đường kéo từ đỉnh 2 loa tai với mạch đốc. |
Sa trực tràng, nhức đầu, cảm cúm, trĩ, sa sinh dục. |
Tứ Thần Thông(Ngoài kinh) |
Gồm có 4 huyệt cách Bách hội 1 thốn theo chiều trước sau và hai bên |
Chữa đau đầu vùng đỉnh, cảm cúm, các chứng sa. |
Đầu Duy(Kinh Vị) |
Ở góc trán trên, giữa khe khớp xương trán và xương đỉnh |
Chữa đau dây V, ù tai, điếc tai, liệt dây VII, đau răng. |
Quyền Liêu(Tiểu trường kinh) |
Thẳng dưới khoé mắt ngoài, chỗ lõm bờ dưới xương gò má. |
Chữa đau dây V, đau răng, liệt dây VII. |
Phong Trì(Kinh Đởm) |
Từ giữa xương chẩm và cổ I đo ngang ra 2 thốn, huyệt ở chỗ lõm phía ngoài cơ thang, phía sau cơ ức đòn chũm. |
Đau vai gáy, tăng huyết áp, bệnh về mắt, cảm mạo, nhức đầu. |